Coagulation factor VII human
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Yếu tố đông máu VII là enzyme loại protease serine của con người có liên quan đến dòng đông máu ngoại sinh dẫn đến đông máu.
Dược động học:
Yếu tố VII được yêu cầu trong dòng thác đông máu bên ngoài. Khi có yếu tố mô tổn thương mạch máu (TF) được giải phóng, sau đó tương tác với yếu tố VII dẫn đến sự hình thành phức hợp kích hoạt VIIa. Yếu tố VIIa sau đó tiếp tục kích hoạt các yếu tố đông máu trong dòng thác cho đến khi một cục máu đông được hình thành.
Dược lực học:
Nhân tố VII phức tạp với yếu tố mô dẫn đến việc kích hoạt nó thành VIIa. Chính yếu tố kích hoạt VIIa sau đó liên kết với yếu tố X kích hoạt nó với yếu tố Xa, cũng như yếu tố đông máu IX được kích hoạt với yếu tố IXa. Yếu tố Xa tiếp tục dòng thác đông máu để cuối cùng chuyển prothrombin thành thrombin, dẫn đến sự hình thành cục máu đông bằng cách chuyển fibrinogen thành fibrin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dihydroergotamine (Dihydroergotamin)
Loại thuốc
Chống đau nửa đầu/hủy giao cảm alpha (alpha - adrenolytic).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng muối mesylate hoặc tartrate.
Viên nén 1 mg, 5 mg.
Viên nén giải phóng kéo dài 2 mg.
Nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg.
Dung dịch uống 2 mg/ml.
Dung dịch xịt mũi định liều 4 mg/ml; 0,5 mg/1 lần xịt.
Dung dịch tiêm 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idursulfase.
Loại thuốc
Enzyme lysosome.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền – 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estrone sulfate (Estropipat).
Loại thuốc
Hormon estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,75mg, 1,5mg, 3mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucytosine
Loại thuốc
Thuốc chống nấm toàn thân.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg; 500 mg.
Lọ truyền: 2,5 g/250 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gabapentin.
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 100 mg, 300 mg, 400 mg.
Viên nén, viên nén bao phim: 600 mg, 800 mg.
Dung dịch uống: 250 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan